THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN LAO ĐỘNG
Các tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải thành nhưng các bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, hòa giải không thành hoặc không hòa giải trong thời hạn do pháp luật quy định, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải:
a) Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
c) Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
d) Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
đ) Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Tranh chấp lao động tập thể về quyền giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết mà tập thể lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với quyết định đó hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải quyết.
3. Tranh chấp liên quan đến lao động bao gồm:
a) Tranh chấp về học nghề, tập nghề;
b) Tranh chấp về cho thuê lại lao động;
c) Tranh chấp về quyền công đoàn, kinh phí công đoàn;
d) Tranh chấp về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
4. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do đình công bất hợp pháp.
5. Các tranh chấp khác về lao động, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ khởi kiện tại Tòa án bao gồm:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu), Sổ hộ khẩu gia đình (có sao y bản chính);
- Các tài liệu liên quan đến quan hệ lao động như: Hợp đồng lao động, hợp đồng học nghề, quyết định xử lý kỷ luật sa thải hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, biên bản họp xét kỷ luật người lao động,…
- Biên bản hoà giải không thành của Hội đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà giải viên lao động đối với tranh chấp lao động cá nhân (nếu có); Biên bản hòa giải không thành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với tranh chấp lao động tập thể về quyền (nếu có).
- Nếu người sử dụng lao động khởi kiện thì phải nộp thêm các giấy tờ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp như giấy phép đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp; Điều lệ, nội quy lao động, biên bản họp xét kỷ luật người lao động,...
- Bảng kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao);
* Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt nam theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu.
- Thời hạn xem xét đơn khởi kiện: (Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự)
Sau khi nhận đơn khởi kiện thì trong thời hạn:
- 03 ngày làm việc: Chánh án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
- 05 ngày làm việc: Kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.
Án phí:
Mức án phí lao động được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được UBTVQH thông qua ngày 30/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Án phí sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp lao động không có giá ngạch là 300.000 đồng.
- Án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp |
Mức án phí |
a) Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b) Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 300.000 đồng |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 2.000.000.000 đồng |
44.000.000đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
- Án phí phúc thẩm đối với tranh chấp về lao động là 300.000 đồng.
2. HƯỚNG DẪN YÊU CẦU VIỆC LAO ĐỘNG TẠI TÒA ÁN
Các yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
1. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
2. Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
3. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định lao động của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định lao động của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
4. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết lao động của Trọng tài nước ngoài.
5. Các yêu cầu khác về lao động, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ yêu cầu tại Tòa án bao gồm:
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu;
- Hồ sơ pháp lý của người yêu cầu và người có liên quan khác như: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc passport (bản sao có chứng thực) nếu là cá nhân; giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực) nếu là pháp nhân;
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn yêu cầu (ghi rõ số bản chính, bản sao).
*Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Lệ phí: Mức lệ phí dân sự được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được UBTVQH thông qua ngày 30/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc lao động |
300.000 đồng |
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc lao động |
300.000 đồng |