1. THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Các tranh chấp về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận bao gồm:
a) Mua bán hàng hoá;
b) Cung ứng dịch vụ;
c) Phân phối;
d) Đại diện, đại lý;
đ) Ký gửi;
e) Thuê, cho thuê, thuê mua;
g) Xây dựng;
h) Tư vấn, kỹ thuật;
i) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa;
k) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường hàng không, đường biển;
l) Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác;
m) Đầu tư, tài chính, ngân hàng;
n) Bảo hiểm;
o) Thăm dò, khai thác.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
4. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy định.
Hồ sơ khởi kiện tại Tòa án bao gồm:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu);
- Hợp đồng kinh doanh thương mại hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị như hợp đồng kinh doanh thương mại, Biên bản bổ sung, phụ lục hợp đồng (nếu có),
- Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như bảo lãnh, thế chấp, cầm cố (nếu có);
- Các tài liệu, chứng cứ về việc thực hiện hợp đồng như việc giao nhận hàng, biên bản nghiệm thu, chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc về công nợ tồn đọng,…
- Các tài liệu giao dịch khác (nếu có);
- Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, các đương sự khác và người liên quan như: Giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao);
* Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt Nam theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Thời hạn xem xét đơn khởi kiện: (Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự)
Sau khi nhận đơn khởi kiện thì trong thời hạn:
- 03 ngày làm việc: Chánh án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
- 05 ngày làm việc: Kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.
Án phí:
Mức án phí kinh doanh thương mại được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được UBTVQH thông qua ngày 30/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Án phí sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp kinh doanh thương mại không có giá ngạch là 3.000.000 đồng.
- Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp |
Mức án phí |
a) Từ 60.000.000 đồng trở xuống |
3.000.000 đồng |
b) Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% của giá trị tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
2. HƯỚNG DẪN YÊU CẦU VIỆC KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN
Các yêu cầu về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
1. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
3. Yêu cầu bắt giữ tàu bay, tàu biển theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng Việt Nam, về hàng hải Việt Nam, trừ trường hợp bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
4. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
5. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước ngoài.
6. Các yêu cầu khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ yêu cầu tại Tòa án bao gồm:
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu;
- Hồ sơ pháp lý của người yêu cầu và người có liên quan khác như: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc passport (bản sao có chứng thực) nếu là cá nhân; giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực) nếu là pháp nhân;
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn yêu cầu (ghi rõ số bản chính, bản sao).
*Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu.
Lệ phí: Mức lệ phí dân sự được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được UBTVQH thông qua ngày 30/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc kinh doanh thương mại |
300.000 đồng |
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc kinh doanh thương mại |
300.000 đồng |