MỘT SỐ THỜI HẠN TRONG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
(Bao gồm các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động)
NỘI DUNG |
THỜI HẠN |
|
|||
Xem xét đơn khởi kiện |
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn |
|
|||
Khiếu nại văn bản trả lại đơn khởi kiện hoặc quyết định trả lời khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện lần 1 |
10 ngày kể từ ngày nhận văn bản, quyết định |
|
|||
Xem xét, giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện |
Lần 1 |
05 ngày làm việc kể từ ngày phân công |
|
||
Lần 2 |
10 ngày kể từ ngày nhận khiếu nại |
|
|||
Lần 3 |
10 ngày kể từ ngày nhận khiếu nại |
|
|||
Thời hạn tối đa để mở phiên tòa (tính kể từ ngày thụ lý) (*) |
Theo thủ tục thông thường |
Sơ thẩm |
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình |
Từ 04 đến 08 tháng tùy theo tính chất vụ án |
|
Tranh chấp về kinh doanh thương mại, lao động |
Từ 02 đến 05 tháng tùy theo tính chất vụ án |
|
|||
Phúc thẩm |
Từ 02 đến 05 tháng tùy theo tính chất vụ án |
|
|||
Theo thủ tục rút gọn |
Sơ thẩm |
01 tháng 10 ngày |
|
||
Phúc thẩm |
01 tháng 15 ngày |
|
|||
Thời hạn phát hành bản án, quyết định |
Sơ thẩm |
Bản án |
10 ngày kể từ ngày tuyên án |
|
|
Quyết định |
03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định |
|
|||
Phúc thẩm |
15 ngày kể từ ngày ra bản án, quyết định |
|
|||
Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm (**) |
Theo thủ tục thông thường |
Bản án |
Trường hợp có mặt tại phiên tòa hoặc vắng mặt lúc tuyên án nhưng không có lý do chính đáng |
15 ngày kể từ ngày tuyên án |
|
Trường hợp vắng mặt tại phiên tòa hoặc vắng mặt lúc tuyên án nhưng có lý do chính đáng |
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án |
|
|||
Quyết định |
07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định |
|
|||
Theo thủ tục rút gọn |
Trường hợp có mặt tại phiên tòa |
07 ngày kể từ ngày tuyên án |
|
||
Trường hợp vắng mặt tại phiên tòa |
07 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định hoặc bản án, quyết định được niêm yết |
|
|||
Thời hạn đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (***) trong trường hợp phát hiện quá trình giải quyết vụ án có vi phạm về áp dụng pháp luật, thủ tục tố tụng hoặc bản án không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án |
01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật |
|
|||
Thời hạn đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm (***) trong trường hợp phát hiện có tình tiết mới của vụ án |
Không giới hạn thời gian |
|
|||
|
(*): Có thể kéo dài hơn trong các trường hợp: bị đơn có yêu cầu phản tố hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập; hoãn hoặc tạm ngừng phiên tòa; tạm đình chỉ vụ án; vụ án có yếu tố nước ngoài. |
(**): - Không áp dụng đối với Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. |
(***): Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm: Chánh án TAND tối cao, Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao. |