MỘT SỐ THỜI HẠN TRONG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
(Không áp dụng đối với vụ án khiếu kiện về danh sách cử tri)

 

NỘI DUNG

THỜI HẠN

Xem xét đơn khởi kiện

06 ngày kể từ ngày nhận đơn

Khiếu nại văn bản trả lại đơn khởi kiện hoặc quyết định trả lời khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện lần 1

07 ngày kể từ ngày nhận văn bản, quyết định

Xem xét, giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện

Lần 1

05 ngày kể từ ngày phân công
Thẩm phán giải quyết đơn

Lần 2

10 ngày kể từ ngày nhận khiếu nại
(do Chánh án Tòa án trên một cấp giải quyết)

Thời hạn tối đa để mở phiên tòa (tính kể từ ngày thụ lý) (*)

Theo thủ tục thông thường

Sơ thẩm

Từ 02 tháng 20 ngày đến 06 tháng 20 ngày tùy theo tính chất vụ án

Phúc thẩm

Từ 60 ngày đến 150 ngày tùy theo tính chất vụ án
(Trường hợp giải quyết đối với quyết định sơ thẩm thì thời gian mở phiên họp là 15 ngày)

Theo thủ tục rút gọn

Sơ thẩm

40 ngày

Phúc thẩm

45 ngày

Thời hạn phát hành bản án, quyết định

Sơ thẩm

Bản án

07 ngày kể từ ngày tuyên án
VD: Tòa án tuyên án vào ngày 01 thì hạn cuối để phát hành bản án là ngày 08. Trường hợp ngày 08 là ngày nghỉ thì tính vào ngày làm việc tiếp theo.

Quyết định

03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định

Phúc thẩm

30 ngày kể từ ngày ra bản án, quyết định

Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm (**)

Theo thủ tục thông thường

Bản án

Trường hợp có mặt tại phiên tòa hoặc vắng mặt lúc tuyên án nhưng không có lý do chính đáng

—15 ngày kể từ ngày tuyên án

Trường hợp vắng mặt tại phiên tòa hoặc vắng mặt lúc tuyên án nhưng có lý do chính đáng

15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết

Quyết định

07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc quyết định được niêm yết

Theo thủ tục rút gọn

Trường hợp có mặt tại phiên tòa

07 ngày kể từ ngày tuyên án

Trường hợp vắng mặt tại phiên tòa

07 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định hoặc bản án, quyết định được niêm yết

Thời hạn đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (***) trong trường hợp phát hiện quá trình giải quyết vụ án có vi phạm về áp dụng pháp luật, thủ tục tố tụng hoặc bản án không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án

01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật

Thời hạn đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm (***) trong trường hợp phát hiện có tình tiết mới của vụ án

Không giới hạn thời gian

 

(*): Có thể kéo dài hơn trong các trường hợp: hoãn hoặc tạm ngừng phiên tòa; tạm đình chỉ vụ án; vụ án có yếu tố nước ngoài.

(**): Trường hợp đương sự là người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì thực hiện theo khoản 2, 3 Điều 307 Luật Tố tụng hành chính.

(***): Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm: Chánh án TAND tối cao, Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao.