HƯỚNG DẪN KHỞI KIỆN TRANH CHẤP HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TẠI TÒA ÁN

 

Các tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:

1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.

2. Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

3. Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.

4. Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ.

5. Tranh chấp về cấp dưỡng.

6. Tranh chấp về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

7. Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc khi hủy kết hôn trái pháp luật.

8. Các tranh chấp khác về hôn nhân và gia đình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp về hôn nhân và gia đình nêu trên thuộc thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau khi có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn tại Tòa án bao gồm:

1. Đơn khởi kiện (theo mẫu);

2. Hồ sơ pháp lý của người khởi kiện bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng hoặc chứng thực);

3. Hồ sơ pháp lý của người bị kiện bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng hoặc chứng thực);

4. Hồ sơ pháp lý của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng hoặc chứng thực);

5. Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

6. Giấy khai sinh của con (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) (Nếu có);

7. Các tài liệu liên quan đến vụ kiện (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) (Nếu có).

Lưu ý: 

  • Đối với vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài thì hồ sơ pháp lý của đương sự sễ gồm: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, giấy tờ xuất nhập cảnh của người nước ngoài (bản sao có dịch thuật tiếng Việt).
  • Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu. 
  • Tùy từng loại tranh chấp khi nộp hồ sơ sẽ yêu cầu đương sự cung cấp thêm các tài liệu, chứng cứ chứng minh nếu có phát sinh.

Thời hạn xem xét đơn khởi kiện: (Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự)

Sau khi nhận đơn khởi kiện thì trong thời hạn:

- 03 ngày làm việc: Chánh án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

- 05 ngày làm việc: Kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.

Án phí: Mức án phí hôn nhân và gia đình được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

- Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp hôn nhân và gia đình không có giá ngạch là 300.000 đồng.

- Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp hôn nhân và gia đình có giá ngạch:

 GIÁ TRỊ TÀI SẢN CÓ TRANH CHẤP MỨC ÁN PHÍ
a. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
e. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng
 
 
HƯỚNG DẪN YÊU CẦU VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TẠI TÒA ÁN

Các yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:

1. Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.

2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

3. Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

4. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn.

5. Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi.

6. Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.

7. Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.

8. Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.

9. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.

10. Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

11. Các yêu cầu khác về hôn nhân và gia đình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Các yêu cầu về hôn nhân và gia đình nêu trên thuộc thẩm quyền giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau khi có

Hồ sơ yêu cầu vụ việc Hôn nhân và gia đình bao gồm:

1. Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (theo mẫu);

2. Hồ sơ pháp lý của người yêu cầu bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng hoặc chứng thực); Nếu người yêu cầu là người nước ngoài thì hồ sơ pháp lý gồm: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, giấy tờ xuất nhập cảnh (bản sao có công chứng hoặc chứng thực và có dịch thuật tiếng Việt);

4. Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

5. Giấy khai sinh của con (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) (nếu có);

6. Các tài liệu liên quan đến yêu cầu (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) (nếu có).

Lưu ý: 

  • Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu. 
  • Tùy từng loại yêu cầu khi nộp hồ sơ sẽ yêu cầu đương sự cung cấp thêm các tài liệu, chứng cứ nếu có phát sinh.

Lệ phí:

Mức lệ phí hôn nhân và gia đình được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Loại lệ phí Mức lệ phí
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc hôn nhân và gia đình 300.000 đồng
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc hôn nhân và gia đình 300.000 đồng