NỘI DUNG |
THỜI HẠN |
||
Thời hạn tối đa để mở phiên tòa (tính kể từ ngày thụ lý) (*) |
Theo thủ tục thông thường |
Sơ thẩm |
Từ 45 đến 150 ngày tùy theo tính chất vụ án |
Phúc thẩm |
60 ngày |
||
Theo thủ tục rút gọn |
Sơ thẩm |
17 ngày |
|
Phúc thẩm |
22 ngày |
||
Phát hành bản án, quyết định |
Bản án |
10 ngày kể từ ngày tuyên án |
|
Quyết định (tạm đình chỉ, đình chỉ hoặc phục hồi vụ án; đình chỉ xét xử phúc thẩm) |
03 ngày kể từ ngày ra quyết định |
||
Kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm |
Bản án |
Trường hợp có mặt tại phiên tòa |
15 ngày kể từ ngày tuyên án |
Trường hợp vắng mặt tại phiên tòa |
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết |
||
Quyết định |
07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định |
||
Thông báo cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm (**) trong trường hợp phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án |
Trường hợp có lợi cho người bị kết án |
Không giới hạn thời gian |
|
Trường hợp không có lợi cho người bị kết án |
01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật |
||
Chỉ liên quan phần dân sự |
01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật |
||
Thông báo cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm (***) trong trường hợp phát hiện có tình tiết mới của vụ án |
Trường hợp có lợi cho người bị kết án |
Không giới hạn thời gian |
|
Trường hợp không có lợi cho người bị kết án |
Chỉ thực hiện trong thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật Hình sự |
||
Chỉ liên quan phần dân sự |
Không giới hạn thời gian |
(*): Có thể kéo dài hơn trong các trường hợp: hoãn hoặc tạm ngừng phiên tòa; tạm đình chỉ vụ án. |
(**): Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm: Chánh án TAND tối cao, Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao. |
(***): Người có thẩm quyền kháng nghị tái thẩm: Viện trưởng VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao. |