HƯỚNG DẪN KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ TẠI TÒA ÁN

 

Các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (vụ án dân sự):

1. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.

2. Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.

3. Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

4. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.

5. Tranh chấp về thừa kế tài sản.

6. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

7. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính.

8. Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo quy định của Luật tài nguyên nước.

9. Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng.

10. Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí.

11. Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.

12. Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

13. Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

14. Các tranh chấp khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ khởi kiện tại Tòa án bao gồm:

-   Đơn khởi kiện (theo mẫu);

-   Các tài liệu liên quan đến vụ kiện (hồ sơ nhà, đất, hợp đồng, giấy  vay nợ...);

-   Hồ sơ pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc passport (bản sao có chứng thực) nếu là cá nhân; giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực) nếu là pháp nhân.

- Bảng kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao). 

*Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu. 

Thời hạn xem xét đơn khởi kiện:

(Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự)

Sau khi nhận đơn khởi kiện thì trong thời hạn:

- 03 ngày làm việc: Chánh án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

- 05 ngày làm việc: Kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện.

Án phí:

Mức án phí dân sự được áp dụng theo quy định tại  Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được UBTVQH thông qua ngày 30/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

- Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự không có giá ngạch là 300.000 đồng.

- Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

 GIÁ TRỊ TÀI SẢN CÓ TRANH CHẤP

MỨC ÁN PHÍ

a. Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e. Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

 
  • Án phí dân sự phúc thẩm là 300.000 đồng.

 

HƯỚNG DẪN YÊU CẦU VIỆC DÂN SỰ TẠI TÒA ÁN

 

Các yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1. Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

2. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó.

3. Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích.

4. Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết.

5. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.

6. Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.

7. Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án.

8. Yêu cầu công nhận tài sản có trên lãnh thổ Việt Nam là vô chủ, công nhận quyền sở hữu của người đang quản lý đối với tài sản vô chủ trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 470 của Bộ luật này.

9. Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, phân chia tài sản chung để thi hành án và yêu cầu khác theo quy định của Luật thi hành án dân sự.

10. Các yêu cầu khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ yêu cầu tại Tòa án bao gồm:

-   Đơn yêu cầu (theo mẫu);

-   Các tài liệu liên quan đến yêu cầu;

-   Hồ sơ pháp lý của người yêu cầu và người có liên quan khác như: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc passport (bản sao có chứng thực) nếu là cá nhân; giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực) nếu là pháp nhân;

- Bảng kê các tài liệu nộp kèm theo đơn yêu cầu (ghi rõ số bản chính, bản sao). 

*Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu. 

Lệ phí: Mức lệ phí dân sự được áp dụng theo quy định tại  Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được UBTVQH thông qua ngày 30/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Loại lệ phí

Mức lệ phí

Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự

300.000 đồng

Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự

300.000 đồng